Quy định gia hạn thời hạn sử dụng đất nông nghiệp

Gia đình tôi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng 20 năm. Khi thời hạn sử dụng hết 20 năm thì gia đình tôi có bắt buộc phải làm thủ tục gia hạn không? Nếu không gia hạn thì vẫn sử dụng như trước được không?

Trả lời:

Theo thông tin từ Tổng cục Quản lý đất đai, tại khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai quy định hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 của Luật đất đai.

“1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này”.

Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15/10/2013 đối với trường hợp hết hạn vào ngày 15/10/2013 theo quy định của Luật đất đai năm 2003; tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối với trường hợp hết hạn sau ngày 15/10/2013.

Tại khoản 1 Điều 74 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai đã quy định trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất cho tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất.

Tại khoản 2 Điều 74 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

“Điều 74. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất

2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất”.

Do đó, khi hết hạn quyền sử dụng đất thì gia đình bạn được tiếp tục sử dụng đất mà không cần phải tiến hành làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao thì không có thủ tục gia hạn đất mà chỉ có thủ tục xin xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận trong trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng và chưa có quyết định thu hồi đất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 74 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 74 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

“3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

– Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất;

– UBND cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến văn phòng đăng ký đất đai;

– văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã”.

Trên đây là một số quy định liên quan có thể tham khảo. Để biết thông tin cụ thể, bạn đọc liên hệ cơ quan quản lý đất đai nơi có đất.

Theo cafeland.vn

So sánh các bảng liệt kê

So sánh