Đất nông nghiệp khác là gì? Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp khác không?

Đất nông nghiệp khác là gì và những vấn đề pháp lý xoay quanh việc sử dụng đất nông nghiệp khác được khá nhiều người quan tâm. Theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về loại đất này.

Đất nông nghiệp khác là gì? Ký hiệu của đất nông nghiệp khác

Đất nông nghiệp khác là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp nói chung, theo điểm h khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp khác sử dụng phục vụ mục đích:

– Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác để trồng trọt, gồm cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;

– Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

– Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

– Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Vừa rồi, LuatVietnam đã giải đáp về đất nông nghiệp khác là gì, bên cạnh đó, theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về ký hiệu các loại đất theo phân loại nhóm đất của Luật Đất đai 2013 tại bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính, đất nông nghiệp khác có ký hiệu là NKH.

Đất nông nghiệp khác là gì
Đất nông nghiệp khác là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp nói chung (Ảnh minh họa)

Có được xây nhà trên đất nông nghiệp khác không?

Khi tìm hiểu về đất nông nghiệp khác, vấn đề mà người sử dụng đất quan tâm hơn cả là có được xây nhà trên đất nông nghiệp khác hay không? Như đã phân tích ở trên, đất nông nghiệp khác sử dụng chủ yếu vào mục đích làm nhà kính, các nhà khác phục vụ cho rồng trọt, nghiên cứu,…

Do đó, không được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở, trường hợp muốn xây nhà ở, người dân cần chuyển mục đích sử dụng đất.

Cụ thể, tại Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định nhà ở chỉ được xây dựng trên đất ở. Đồng thời, khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013 quy định một trong những nghĩa vụ của người sử dụng đất là phải sử dụng đất đúng mục đích.

Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013, trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất thổ cư phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác sang đất ở phải chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị/xin chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT);

– Giấy chứng nhận/Sổ đỏ (bản gốc) đã cấp cho người sử dụng đất;

– Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của người sử dụng đất.

Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ với các giấy tờ, tài liệu như trên tới cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận:

  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất;
  • Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất;

Lưu ý: Người chuyển mục đích sử dụng đất có nghĩa vụ đóng nộp các khoản tài chính theo thông báo để được chuyển mục đích sử dụng đất. Các loại thuế phí gồm:

  • Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích;
  • Phí thẩm định hồ sơ chuyển mục đích;
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận;

* Về thời hạn giải quyết:

Căn cứ khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày với điều kiện bình thường.

Với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời hạn giải quyết là không quá 25 ngày.

Theo luatvietnam.vn

So sánh các bảng liệt kê

So sánh