Kim Sinh Gì? Ứng Dụng Như Thế Nào Trong Phong Thủy Nhà Ở?

Trong cuộc sống thường ngày của người Việt, phong thủy được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau với mục đích mang tới may mắn và góp phần gia tăng tài lộc. Bài viết sau sẽ giúp bạn lí giải cho câu hỏi kim sinh gì và có thể ứng dụng trong phong thủy nhà ở như thế nào.

1. Tìm Hiểu Khái Niệm Và Ý Nghĩa Kim Sinh Gì?

Để có thể trả lời cho câu hỏi Kim sinh gì? Trước hết hãy cùng tìm hiểu về lí thuyết tương sinh tương khắc trong ngũ hành.

Tương Sinh Là Gì?

Ngũ hành chính là quan niệm về năm loại vật chất cấu thành nên thế giới và mối quan hệ giữa chúng với nhau. Năm loại vất chất ấy gồm: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Để thế giới có thể tồn tại, vận động và phát triển, năm loại vật chất này được đặt trong tương quan tương sinh và tương khắc.

Hành tốÝ nghĩaQuan hệ
MộcMùa xuân, sự phát triển, sáng tạoMộc sinh Hỏa, Mộc khắc Thổ
HỏaMùa hè, sự ấm áp, đam mê và năng lượng dồi dàoHỏa sinh Thổ, Hỏa khắc Kim
ThổSự màu mỡ, nuôi dưỡng, cân bằngThổ sinh Kim, Thổ khắc Thủy
KimRõ ràng, kiên cường và mạnh mẽKim sinh Thủy, Kim khắc Mộc
ThủyLinh hoạt, lúc tĩnh lặng, khi mạnh mẽ, là nguồn gốc của sự sốngThủy sinh Mộc, Thủy khắc Hỏa

Vậy Kim Sinh Gì?

Căn cứ vào lý thuyết tương sinh tương khắc đã trình bày ở trên, có thể nói với câu hỏi Kim sinh gì, chúng ta có thể trả lời rằng Kim sinh Thủy. Kim sinh Thủy được hiểu là khi kim loại nung chảy, sẽ thành tồn tại ở dạng lỏng, là dạng hình của nước. Đây là mối quan hệ tương sinh trong ngũ hành, trong đó Kim là hành sinh, Thủy là hành được sinh, có lợi cho Thủy.

Kim mang tới sự hỗ trợ, thúc đẩy tài lộc, may mắn cho Thủy
Kim mang tới sự hỗ trợ, thúc đẩy tài lộc, may mắn cho Thủy. Ảnh: freepik.com

Cách Tính Ngũ Hành Tương Sinh Theo Tuổi

Để tính được ngũ hành tương sinh theo tuổi, trước hết cần nắm được người tuổi đó có ngũ hành bản mệnh thuộc 1 trong 5 yếu tố nào của ngũ hành. Theo đó, mỗi năm sinh sẽ mang một ngũ hành, người sinh vào năm nào sẽ mang ngũ hành của năm đó. Bảng tra ngũ hành theo tuổi như sau:

Năm sinh DLÂm lịchNgũ hànhCung mệnh namCung mệnh nữ
1960Canh TýThổ +Tốn thuộc MộcKhôn thuộc Thổ
1961Tân SửuThổ –Chấn thuộc MộcChấn thuộc Mộc
1962Nhâm DầnKim +Khôn thuộc ThổTốn thuộc Mộc
1963Quý MãoKim –Khảm thuộc ThuỷCấn thuộc Thổ
1964Giáp ThìnHỏa +Ly thuộc HoảCàn thuộc Kim
1965Ất TỵHỏa –Cấn thuộc ThổĐoài thuộc Kim
1966Bính NgọThủy +Đoài thuộc KimCấn thuộc Thổ
1967Đinh MùiThủy –Càn thuộc KimLy thuộc Hoả
1968Mậu ThânThổ +Khôn thuộc ThổKhảm thuộc Thuỷ
1969Kỷ DậuThổ –Tốn thuộc MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtKim +Chấn thuộc MộcChấn thuộc Mộc
1971Tân HợiKim –Khôn thuộc ThổTốn thuộc Mộc
1972Nhâm TýMộc +Khảm thuộc ThuỷCấn thuộc Thổ
1973Quý SửuMộc –Ly thuộc HoảCàn thuộc Kim
1974Giáp DầnThủy +Cấn thuộc ThổĐoài thuộc Kim
1975Ất MãoThủy –Đoài thuộc KimCấn thuộc Thổ
1976Bính ThìnThổ +Càn thuộc KimLy thuộc Hoả
1977Đinh TỵThổ –Khôn thuộc ThổKhảm thuộc Thuỷ
1978Mậu NgọHỏa +Tốn thuộc MộcKhôn thuộc Thổ
1979Kỷ MùiHỏa –Chấn thuộc MộcChấn thuộc Mộc
1980Canh ThânMộc +Khôn thuộc ThổTốn thuộc Mộc
1981Tân DậuMộc –Khảm thuộc ThuỷCấn thuộc Thổ
1982Nhâm TuấtThủy +Ly thuộc HoảCàn thuộc Kim
1983Quý HợiThủy –Cấn thuộc ThổĐoài thuộc Kim
1984Giáp TýKim +Đoài thuộc KimCấn thuộc Thổ
1985Ất SửuKim –Càn thuộc KimLy thuộc Hoả
1986Bính DầnHỏa +Khôn thuộc ThổKhảm thuộc Thuỷ
1987Đinh MãoHỏa –Tốn thuộc MộcKhôn thuộc Thổ
1988Mậu ThìnMộc +Chấn thuộc MộcChấn thuộc Mộc
1989Kỷ TỵMộc –Khôn thuộc ThổTốn thuộc Mộc
1990Canh NgọThổ +Khảm thuộc ThuỷCấn thuộc Thổ
1991Tân MùiThổ –Ly thuộc HoảCàn thuộc Kim
1992Nhâm ThânKim +Cấn thuộc ThổĐoài thuộc Kim
1993Quý DậuKim –Đoài thuộc KimCấn thuộc Thổ
1994Giáp TuấtHỏa +Càn thuộc KimLy thuộc Hoả
1995Ất HợiHỏa –Khôn thuộc ThổKhảm thuộc Thuỷ
1996Bính TýThủy +Tốn thuộc MộcKhôn thuộc Thổ
1997Đinh SửuThủy –Chấn thuộc MộcChấn thuộc Mộc
1998Mậu DầnThổ +Khôn thuộc ThổTốn thuộc Mộc
1999Kỷ MãoThổ –Khảm thuộc ThuỷCấn thuộc Thổ
2000Canh ThìnKim +Ly thuộc HoảCàn thuộc Kim
2001Tân TỵKim –Cấn thuộc ThổĐoài thuộc Kim
2002Nhâm NgọMộc +Đoài thuộc KimCấn thuộc Thổ
2003Quý MùiMộc –Càn thuộc KimLy thuộc Hoả
2004Giáp ThânThủy +Khôn thuộc ThổKhảm thuộc Thuỷ
2005Ất DậuThủy –Tốn thuộc MộcKhôn thuộc Thổ
2006Bính TuấtThổ +Chấn thuộc MộcChấn thuộc Mộc
2007Đinh HợiThổ –Khôn thuộc ThổTốn thuộc Mộc
2008Mậu TýHỏa +Khảm thuộc ThuỷCấn thuộc Thổ
2009Kỷ SửuHỏa –Ly thuộc HoảCàn thuộc Kim
2010Canh DầnMộc +Cấn thuộc ThổĐoài thuộc Kim
2011Tân MãoMộc –Đoài thuộc KimCấn thuộc Thổ
2012Nhâm ThìnThủy +Càn thuộc KimLy thuộc Hoả
2013Quý TỵThủy –Khôn thuộc ThổKhảm thuộc Thuỷ
2014Giáp NgọKim +Tốn thuộc MộcKhôn thuộc Thổ
2015Ất MùiKim –Chấn thuộc MộcChấn thuộc Mộc
2016Bính ThânHỏa +Khôn thuộc ThổTốn thuộc Mộc
2017Đinh DậuHỏa –Khảm thuộc ThuỷCấn thuộc Thổ
2018Mậu TuấtMộc +Ly thuộc HoảCàn thuộc Kim
2019Kỷ HợiMộc –Cấn thuộc ThổĐoài thuộc Kim
2020Canh TýThổ +Đoài thuộc KimCấn thuộc Thổ
2021Tân SửuThổ –Càn thuộc KimLy thuộc Hỏa
2022Nhâm DầnKim +Khôn thuộc ThổKhảm thuộc Thủy
2023Quý MãoKim –Tốn thuộc MộcKhôn thuộc Thổ
2024Giáp ThìnHỏa +Chấn thuộc MộcChấn thuộc Mộc
2025Ất TỵHỏa –Khôn thuộc ThổTốn thuộc Mộc

Bảng tra cung mệnh, ngũ hành theo tuổi

Dựa vào bảng tra trên và mối quan hệ tương sinh: Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim, bạn sẽ biết được tuổi của mình có mối quan hệ tương sinh với tuổi nào.

2. Kim Sinh Thủy Có Tốt Không?

Trả lời cho câu hỏi kim sinh gì, chúng ta có thể biết được rằng kim sinh thủy, lý thuyết tương sinh trong phong thủy mang tới ý nghĩa: những mệnh tương sinh sẽ có vai trò hỗ trợ, giúp đỡ nhau để phát triển, sinh sôi. Khi hai mệnh tương sinh kết hợp với nhau, có thể mang tới nhiều thuận lợi và may mắn. Cụ thể, Kim sinh Thủy có thể ứng dụng trong đời sống như sau:

Hôn Nhân

Khi người mệnh Kim kết hôn với người mệnh Thủy, cuộc sống của vợ chồng sẽ đạt được hạnh phúc, niềm vui trang đầy. Người mệnh Kim vừa tinh tế, vừa khéo léo và lại giàu năng lượng, sẽ giúp cho người mệnh Thủy trở nên cởi mở hơn. Ngược lại, người mệnh Thủy có thể mang tới sự hỗ trợ đắc lực, chỗ dựa tinh thần cho người mệnh Kim.

Công Việc

Người mệnh Kim giỏi ngoại giao, ăn nói khéo léo, người mệnh Thủy trưởng thành, chính chắn sẽ tạo nên sự hỗ trợ tốt, giúp tạo sự cân bằng, hài hòa, thúc đẩy sự tiến bộ và thành công.

Bạn Bè

Với người mệnh Thủy, khi có mệnh Kim ở bên, họ sẽ trở nên cởi mở hơn, thoải mái và vui vẻ hơn. Ngược lại, người mệnh Kim sẽ nhận được những lời khuyên bổ ích từ sự chính chắn, từng trải của người mệnh Thủy. Bởi vậy, mối quan hệ của cả hai sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

Tương sinh trong phong thủy mang tới nhiều điều tốt đẹp cho các mối quan hệ. Ảnh: freepik.com

3. Ứng Dụng Kim Sinh Thủy Trong Phong Thủy Nhà Ở

Khi lý giải được câu hỏi Kim sinh gì và tìm được câu trả lời Kim sinh Thủy, chúng ta có thể ứng dụng lý thuyết này trong phong thủy nhà ở đối với người mệnh Thủy để có thể thu hút được tài lộc và may mắn.

Về Hướng Nhà Tốt Đối Với Người Mệnh Thủy

Bởi hợp với mệnh Kim nên đối với những người mệnh Thủy, khi mua nhà, làm nhà hoặc thuê nhà, có thể chọn một trong các hướng như: Tây, Tây Bắc hoặc Bắc. Chọn các hướng này không chỉ giúp cho tài lộc, phúc đức dồi dào mà còn có thể thúc đẩy tài vận thăng tiến như diều gặp gió. Dù vậy, nhà hướng Tây ở Việt Nam vào mùa hè có thể gây cảm giác nóng bức nên bạn có thể chọn hướng Bắc, Tây Bắc hoặc trồng thêm cây xanh để có bóng mát.

Sử Dụng Màu Sắc Trong Trang Trí Nội Thất

Màu sắc trong trang trí nội thất không chỉ giúp không gian thêm tươi đẹp, hài hòa mà còn có thể thúc đẩy may mắn. Trắng, bạc, vàng là những màu tương sinh với Kim còn đen, xanh dương là những màu sắc tương sinh với Thủy. Vì thế, gia chủ có thể kết hợp các màu này nhằm gia tăng may mắn và tài lộc, thúc đẩy mối quan hệ tương sinh Kim sinh Thủy. Cụ thể:

  • Có thể sử dụng sơn hoặc đồ nội thất, trang trí màu trắng, bạc, xanh dương cho một số phòng như: phòng bếp, khách, phòng ngủ,…
  • Với những không gian cần tới sự sang trọng, ấm áp, bạn có thể xem xét sử dụng màu vàng.
  • Có thể sử dụng các vật phẩm trang trí nhà cửa có liên quan tới hành Kim như: Tranh phong cảnh sông nước, núi non để thể hiện mong ước về sự thịnh vượng, tài lộc, thăng tiến. Các hình ảnh con thuyền, cá chép,… cũng có thể được sử dụng để trang trí tăng may mắn.
  • Bể cá khi được đặt ở vị trí thích hợp cũng là gợi ý rất tốt đối với người mệnh Thủy để gia tăng tài lộc, thúc đẩy sự thăng tiến.
  • Gia chủ cũng có thể sử dụng các món đồ trang sức kim loại để hỗ trợ cho mình nhằm đạt được vận may cũng như tài lộc trong cuộc sống.
Bể cá là biểu tượng cho sự dồi dào, thịnh vượng. Ảnh: freepik.com

Mặc dù theo lý thuyết tương sinh là Kim sinh Thủy, song điều này không có nghĩa là có thể sử dụng một cách tùy tiện bởi nếu sử dụng quá nhiều đồ trang trí liên quan tới kim loại, yếu tố thủy có thể bị lấn át, dẫn tới tác động ngược. Bên cạnh đó, cần lưu ý thêm:

  • Các vật phẩm phong thủy nên được lau chùi thường xuyên, tránh tình trạng bụi bặm hoặc vấy bẩn.
  • Nên đặt các vật phẩm ở nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh ẩm mốc.

4. Một Số Câu Hỏi Liên Quan Kim Sinh Gì?

Mộc Sinh Gì?

Mộc sinh gì cũng là câu hỏi liên quan mối liên hệ tương sinh của các yếu tố trong ngũ hành. Theo đó, Mộc sinh Hỏa. Ý nghĩa của mối quan hệ này là, Mộc là chất liệu tạo ra sự cháy, giống như gỗ, thân cây bị đốt cháy tạo thành lửa, Hỏa. Trong mối quan hệ này, Hỏa là bên có lợi, được Mộc sinh.

Các mối quan hệ tương sinh còn lại là: Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Mộc, Mộc sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy.

Mộc sinh gì?

Thổ Sinh Gì?

Trong mối quan hệ tương sinh của ngũ hành, Thổ sinh Kim, vì Kim là kim loại, được tìm thấy/sinh ra từ lòng đất. Trong mối qu an hệ này, Kim là bên có lợi, được Thổ sinh.

Các mối quan hệ tương sinh còn lại là: Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ.

Người Mệnh Kim Sinh Vào Những Năm Nào?

Mệnh Kim có 6 nạp âm với những ý nghĩa khác nhau, tương ứng với các năm sinh sau (tính theo những năm gần đây):

  • Sa trung kim (Vàng trong cát): 1954, 1955, 2014, 2015.
  • Kim bạch kim (vàng pha bạch kim): 1962, 1963, 2022, 2023.
  • Thoa xuyến kim (Vàng trang sức): 1970, 1971, 2030, 2031
  • Hải trung kim (Vàng dưới biển): 1984, 1985, 2044, 2045
  • Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm): 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933
  • Bạch lạp kim (Vàng trong nến): 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941

Người Mệnh Thủy Có Những Năm Sinh Là Năm Nào?

Cũng giống như người mệnh Kim, mệnh Thủy cũng có 6 nạp âm tương ứng với các năm sinh khác nhau, gồm:

  • Trường lưu thủy (Dòng nước lớn): 1952, 1953, 2012, 2013
  • Thiên hà thủy (Nước trên trời): 1966, 1967, 2026, 2027
  • Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn): 1974, 1975, 2034, 2035
  • Đại hà thủy (nước đại dương): 1982, 1983, 2042, 2043
  • Giản hạ thủy (Nước dưới khe): 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937
  • Tuyền trung thủy (Nước giữa dòng suối): 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945

Với những chia sẻ về nội dung Kim sinh gì và những lưu ý phong thủy đối với người mệnh Thủy, hy vọng có thể giúp bạn có được những gợi ý hữu ích để ứng dụng trong đời sống hàng ngày.

Nguồn: https://thanhnienviet.vn/kim-sinh-gi-ung-dung-nhu-the-nao-trong-phong-thuy-nha-o-209241112153007186.htm

So sánh các bảng liệt kê

So sánh

Không thể thực hiện thao tác